Châu Kim Lang diễn Nho các bài thơ : CHỮ TÂM
“MỘT PHÚT SUY TƯ VỀ CHỮ TÂM”
của Minh Lương Trương Minh
Sung
心 字
TÂM TỰ
1
蛇 心
蛇 心 惡 毒 實 悲 哀
殺 害 眾 生 罪 甚 殆
因 果 塵 間 無 避 免
債 還 後 劫 借 存 該
XÀ TÂM 蛇 心
Xà tâm ác độc thực bi ai
Sát hại chúng sinh tội thậm đãi
Nhân quả trần gian vô tỵ miễn
Trái hoàn hậu kiếp tá tồn cai.
該 Cai (đầy đủ)
TÂM XÀ
Tâm xà ác độc thật bi ai
Giết hại chúng sinh tội lắm thay!
Nhân quả cõi trần không tránh khỏi
Kiếp sau trả nợ đã vay nầy..!
_______
2
邪 心
邪 心 奸 信 本 平 生
唯 意 貪 婪 私 利 性
無 助 他 人 患 難 急
世 生 不 善 非 光 明
TÀ TÂM 邪心
Tà tâm gian tín bổn bình sinh
Duy ý tham lam, tư lợi tính
Vô trợ tha nhân hoạn nạn cấp
Thế sinh bất thiện phi quang minh.
Kim Lang (diễn Nho: TÂM TÀ)
TÂM TÀ
Tâm tà gian dối gạt lòng tin
Chỉ biết tham lam, lợi ích mình.
Chẳng giúp đở ai khi hoạn nạn!
Sống đời bất thiện chẳng quang minh.
Minh Lương Trương Minh Sung
_______
3
世 心
世 心 熕 惱 由 貪 婪
貪 愛 貪 名 貪 産 感
瞋 恨 癡 迷 時 假 世
去 離 悔 恨 與 心 凡
THẾ TÂM 世 心
Thế tâm phiền não do tham lam
Tham ái tham danh tham sản cảm
Sân hận si mê thời giả thế
Khứ ly hối hận dữ tâm phàm.
TÂM ĐỜI
Tâm đời phiền não bởi lòng tham
Tham áI, tham danh, tài sản ham...
Sân hận, si mê đời giả tạm!
Ra đi hối hận với tâm phàm.
_______
4
善 心
善 心 愛 眾 慰 安 來
痛 心 時 見 悲 哀 態
人 生 相 助 非 無 感
惡 業 不 行 錯 禍 災
THIỆN TÂM 善 心
Thiện tâm ái chúng ủy an lai
Thống tâm thời kiến bi ai thái
Nhân sinh tương trợ phi vô cảm
Ác nghiệp bất hành thác họa tai.
錯 Thác (tránh né)
TÂM THIỆN
Tâm thiện thương người an ủi ngay
Động lòng khi thấy cảnh bi ai.
Chúng sinh cứu giúp không vô cảm!
Nghiệp ác không làm tránh họa tai.
_______
5
禪 心
禪 心 明 起 非 迷 延
塵 境 變 輪 熕 惱 連
無 貪 無 執 無 干 住
萬 法 無 常 見 厭 熕
THIỀN TÂM 禪 心
Thiền tâm minh khởi phi mê diên
Trần cảnh biến luân phiền não liên
Vô tham, vô chấp, vô can trú
Vạn pháp vô thường kiến yếm phiền.
延 Diên (kéo dài)
TÂM THIỀN
Tâm thiền tỉnh thức chẳng say mê!
Trần cảnh đổi thay mãi não nề...
Không chấp, không tham, không bám víu
Vô thường vạn pháp thấy ê chề..!
_______
6
道 心
道 心 喜 捨 慈 悲 亨
眾 生 濟 助 無 求 竟
塵 間 意 義 善 因 作
靜 寞 秋 湖 沈 水 清
ĐẠO TÂM 道心
Đạo tâm hỉ xả từ bi hanh
Chúng sinh tế trợ vô cầu cánh
Trần gian ý nghĩa thiện nhân tác
Tĩnh mịch thu hồ trầm thủy thanh.
竟 Cánh (trọn, rất)
TÂM ĐẠO
Tâm đạo từ bi hỉ xả long
Chúng sinh cứu giúp chẳng cầu mong.
Cuộc đời ý nghĩa do nhân tốt!
Tĩnh lặng hồ thu nước lắng trong.
______
7
菩 薩 心
菩 薩 犠 生 度 世 間
不 忡 危 險 救 艱 難
天 災 火 患 同 饑 戹
心 感 哀 憐 眾 泣 曼
BỒ TÁT TÂM 菩 薩 心
Bồ tát hy sinh độ thế gian
Bất sung nguy hiểm cứu gian nan
Thiên tai hỏa hoạn đồng cơ ách
Tâm cảm ai lân chúng khấp man.
曼 Man (kéo dài lê thê)
TÂM BỒ TÁT
Bồ tát hi sinh độ thế gian
Không màng nguy hiểm cứu nguy nan.
Thiên tai, hỏa hoạn hay tai nạn...
Tâm cảm xót thương kẻ khóc than..!
________
8
佛 心
佛 心 覺 悟 在 人 間
見 生 苦 海 過 艱 難
向 歸 覺 岸 無 迷 昧
超 脱 輪 迴 處 樂 安
PHẬT TÂM 佛 心
Phật tâm giác ngộ tại nhân gian
Kiến sinh khổ hải quá gian nan
Hướng quy giác ngạn vô mê muội
Siêu thoát luân hồi xứ lạc an.
TÂM PHẬT
Tâm Phật - ngộ rồi nơi thế gian
Thấy đời biển khổ quá lầm than...
Quay về bờ giác không mê mãi!
Siêu thoát luân hồi cõi lạc an .
Minh Lương Trương Minh Sung